GrGr

Mã vạch các nước là một công cụ để quản lý hàng hóa trên toàn thế giới. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách tra cứu nguồn gốc xuất xứ dựa vào mã vạch. Hãy cùng NKCN tìm hiểu nhé!

Bùi Văn Tuyên
13/11/2025

Chia sẻ bài viết

Trong thời đại hội nhập, hàng hóa lưu thông giữa các quốc gia ngày càng đa dạng và phong phú. Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu mạnh nhiều mặt hàng ra thế giới, đồng thời cũng nhập khẩu số lượng lớn các mặt hàng từ nhiều quốc gia như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan,… Tuy nhiên, việc phân biệt xuất xứ hàng hóa đôi khi không dễ dàng. Vậy làm sao để biết sản phẩm này đến từ quốc gia nào? Bảng mã vạch các quốc gia được tổng hợp chi tiết và đầy đủ dưới đây sẽ giúp bạn tra cứu nhanh chóng và chính xác nguồn gốc xuất xứ hàng hóa.

1. Mã vạch các nước, mã số là gì?

1.1 Mã số mã vạch là gì?

Mã số mã vạch là một dãy số và các vạch thẳng song song được in trên bao bì sản phẩm. Mã vạch được xem như “chứng minh thư” của hàng hóa, giúp xác định thông tin về nguồn gốc sản xuất, đơn vị cung cấp và quá trình lưu thông của sản phẩm trên thị trường nội địa hoặc khi xuất khẩu ra nước ngoài.

mã vạch các nước

Dãy mã này có thể được quét bằng máy đọc mã vạch hoặc nhập trực tiếp vào hệ thống máy tính để tra cứu dữ liệu liên quan. Thông qua mã số mã vạch, người dùng có thể biết được tên sản phẩm, nhà sản xuất, quốc gia sản xuất, dòng sản phẩm, lô hàng và nhiều thông tin quan trọng khác. Mỗi hàng hóa chỉ có một mã số riêng duy nhất, giúp phân biệt chính xác giữa các sản phẩm và hạn chế nhầm lẫn trong quá trình quản lý và phân phối.

Hiện nay, trên thế giới tồn tại hai dạng mã số mã vạch được sử dụng phổ biến. Loại đầu tiên là mã EAN gồm 12 hoặc 13 số, được sử dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia. Loại còn lại là mã UPC gồm 12 số, chủ yếu được sử dụng ở Mỹ và Canada, thường phù hợp với những sản phẩm có kích thước nhỏ.

Mỗi mã số mã vạch đều chứa thông tin về quốc gia đăng ký và doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đó. Tuy nhiên, để có thể hiểu và trích xuất được các thông tin này, người dùng cần nắm được cách đọc và giải mã dãy số trong mã vạch. Điều này giúp việc kiểm soát, quản lý hàng hóa diễn ra nhanh chóng, chính xác và hiệu quả hơn.

1.2 Thông tin có trong mã vạch các nước

Mã số mã vạch của mỗi sản phẩm thường bao gồm ba phần chính: mã quốc gia, mã nhà sản xuất và mã sản phẩm.

  • Mã quốc gia: 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch gọi là mã quốc gia, dùng để xác định sản phẩm đó được đăng ký tại quốc gia nào. Chẳng hạn, hàng hóa mang mã “893” là của Việt Nam, “690” là của Trung Quốc, “754 – 755” thuộc Canada và “955” là của Malaysia.
  • Mã nhà sản xuất: Gồm 5 chữ số tiếp theo. Dãy số này giúp nhận biết đơn vị sản xuất hoặc thương hiệu của sản phẩm. Ví dụ, nếu mã số bắt đầu bằng “690123”, điều này có nghĩa sản phẩm được sản xuất tại Trung Quốc và nhà sản xuất có mã số đăng ký là “123”.
  • Mã sản phẩm: 5 chữ số ở phần cuối của mã vạch, dùng để phân loại từng sản phẩm cụ thể trong danh mục của nhà sản xuất. Ví dụ, với mã đầy đủ “690123456789”, ta có thể hiểu rằng sản phẩm mang mã “45678”, thuộc nhà sản xuất có mã “123” tại Trung Quốc.
mã vạch các nước

Dựa vào cấu trúc mã số mã vạch, chúng ta có thể dễ dàng xác định nguồn gốc và thông tin của sản phẩm. Hiện nay, danh sách mã quốc gia được cập nhật thường xuyên, giúp người tiêu dùng và doanh nghiệp thuận tiện hơn trong việc tra cứu và kiểm tra xuất xứ hàng hóa.

2. Bảng tổng hợp mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ theo GS1

GS1 còn được gọi là Hiệp hội Mã số Châu Âu, là một tổ chức quốc tế hoạt động phi lợi nhuận, được thành lập tại Bỉ vào năm 1977. Tổ chức này giữ vai trò điều phối hệ thống mã số mã vạch dùng trên toàn thế giới, thông qua Ban Thư ký đặt tại Bỉ và mạng lưới hợp tác với các tổ chức quản lý mã số tại từng quốc gia.

Mục tiêu của GS1 là xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn chung cho việc nhận diện và theo dõi hàng hóa trong chuỗi cung ứng. Nhờ đó, việc lưu thông, phân phối và quản lý sản phẩm giữa các doanh nghiệp, nhà máy, nhà kho, cửa hàng… trên toàn cầu trở nên minh bạch, nhanh chóng và hiệu quả hơn. Đến nay, GS1 đã có mặt tại hơn 108 quốc gia và hỗ trợ hơn 20 ngành công nghiệp khác nhau như sản xuất, logistics, bán lẻ, y tế…

Mã vạch các nước

Khi một quốc gia tham gia GS1, tổ chức này sẽ cấp cho quốc gia đó một mã đầu số riêng dùng trong mã vạch sản phẩm. Mỗi quốc gia đều có đầu số khác nhau, giúp người tiêu dùng và doanh nghiệp dễ dàng xác định nguồn gốc sản phẩm thông qua việc đọc mã vạch.

Do đó, để tra cứu hàng hóa được đăng ký tại quốc gia nào, người dùng chỉ cần đối chiếu đầu số mã vạch với bảng mã quốc gia do GS1 công bố. Việc này giúp kiểm tra xuất xứ hàng hóa nhanh và chính xác, đặc biệt hữu ích trong mua sắm và nhập khẩu hàng hóa quốc tế.

Mã vạch Quốc gia
893 Mã vạch Việt Nam
001–019 Mã vạch Mỹ (USA) -Tương thích UPC-A
030–039 Mã vạch Thuốc của Mỹ (USA) – Tương thích UPC-A –
060–099 Mã vạch Mỹ (USA)-Tương thích UPC-A –
100–139 Mã vạch Mỹ (USA)
754–755 Mã vạch Canada
450–459 Mã vạch Nhật Bản
400–440 Mã vạch Đức
300–379 Mã vạch Pháp và Monaco
500–509 Mã vạch Vương quốc Anh
460–469 Mã vạch Nga
680–681 Mã vạch Trung Quốc
690–699 Mã vạch Trung Quốc
490–499 Mã vạch Nhật Bản
880–881 Mã vạch Hàn Quốc
471 Mã vạch Đài Loan
885 Mã vạch Thái Lan
899 Mã vạch Indonesia
940–949 Mã vạch New Zealand
380 Mã vạch Bulgaria
383 Mã vạch Slovenia
385 Mã vạch Croatia
387 Mã vạch Bosnia và Herzegovina
389 Mã vạch Montenegro
390 Mã vạch Cộng hòa Kosovo
470 Mã vạch Kyrgyzstan
474 Mã vạch Estonia
475 Mã vạch Latvia
476 Mã vạch Azerbaijan
477 Mã vạch Litva
478 Mã vạch Uzbekistan
479 Mã vạch Sri Lanka
480 Mã vạch Philippin
481 Mã vạch Bêlarut
482 Mã vạch Ukraina
483 Mã vạch Turkmenistan
484 Mã vạch Moldova
485 Mã vạch Armenia
486 Mã vạch Gruzia
487 Mã vạch Kazakhstan
488 Mã vạch Tajikistan
489 Mã vạch Hồng Kông
520–521 Mã vạch Hy Lạp
528 Mã vạch Liban
529 Mã vạch Síp
530 Mã vạch Albania
531 Mã vạch Bắc Macedonia
535 Mã vạch Malta
539 Mã vạch Ireland
540–549 Mã vạch Bỉ và Luxembourg
560 Mã vạch Bồ Đào Nha
569 Mã vạch Nước Iceland
570–579 Mã vạch Đan Mạch , Quần đảo Faroe và Greenland
590 Mã vạch Ba Lan
594 Mã vạch Rumani
599 Mã vạch Hungary
600–601 Mã vạch Nam Phi
603 Mã vạch Ghana
604 Mã vạch Sénégal
607 Mã vạch Ô-man
608 Mã vạch Bahrain
609 Mã vạch Mô-ri-xơ
611 Mã vạch Ma-rốc
613 Mã vạch Algérie
615 Mã vạch Nigeria
616 Mã vạch Kenya
617 Mã vạch Ca-mơ-run
618 Mã vạch bờ biển Ngà
619 Mã vạch Tunisia
620 Mã vạch Tanzania
621 Mã vạch Syria
622 Mã vạch Ai Cập
623 Mã vạch “Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO tương lai” (là Brunei cho đến tháng 5 năm 2021 [3] )
624 Mã vạch Libya
625 Mã vạch Jordan
626 Mã vạch Iran
627 Mã vạch Cô-oét
628 Mã vạch Ả Rập Saudi
629 Mã vạch các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
630 Mã vạch Qatar
631 Mã vạch Namibia [4]
640–649 Mã vạch Phần Lan
700–709 Mã vạch Na Uy
729 Mã vạch Người israel
730–739 Mã vạch Thụy Điển
740 Mã vạch Guatemala
741 Mã vạch El Salvador
742 Mã vạch Honduras
743 Mã vạch Nicaragua
744 Mã vạch Costa Rica
745 Mã vạch Panama
746 Mã vạch Cộng hòa Dominica
750 Mã vạch México
759 Mã vạch Venezuela
760–769 Mã vạch Thụy Sĩ và Liechtenstein
770–771 Mã vạch Colombia
773 Mã vạch Uruguay
775 Mã vạch Peru
777 Mã vạch Bolivia
778–779 Mã vạch Argentina
780 Mã vạch Chile
784 Mã vạch Paraguay
786 Mã vạch Ecuador
789–790 Mã vạch Brazil
800–839 Mã vạch Ý , San Marino và Thành phố Vatican
840–849 Mã vạch Tây Ban Nha và Andorra
850 Mã vạch Cuba
858 Mã vạch Slovakia
859 Mã vạch Cộng hòa Séc (mã vạch kế thừa từ Tiệp Khắc )
860 Mã vạch Serbia (mã vạch kế thừa từ Nam Tư và Serbia và Montenegro )
865 Mã vạch Mông Cổ
867 Mã vạch Bắc Triều Tiên
868–869 Mã vạch Thổ Nhĩ Kỳ
870–879 Mã vạch nước Hà Lan
883 Mã vạch Myanmar
884 Mã vạch Campuchia
888 Mã vạch Singapore
890 Mã vạch Ấn Độ [5]
896 Mã vạch Pakistan
900–919 Mã vạch Áo
930–939 Mã vạch Châu Úc
950 Mã vạch Văn phòng toàn cầu GS1: Được sử dụng để hỗ trợ các lãnh thổ và quốc gia không có Tổ chức thành viên GS1 nào hoạt động
951 Mã vạch Được sử dụng để cấp Mã số Tổng Giám đốc cho lược đồ Mã định danh Chung (GID) EPC như được xác định bởi Tiêu chuẩn Dữ liệu Thẻ EPC
952 Mã vạch Được sử dụng để trình diễn và làm ví dụ về hệ thống GS1
955 Mã vạch Malaysia
958 Mã vạch Ma Cao
960–961 Mã vạch Văn phòng GS1 Vương quốc Anh: Phân bổ GTIN-8
962–969 Mã vạch Văn phòng toàn cầu GS1: Cấp GTIN-8
977 Mã vạch Ấn phẩm nối tiếp ( ISSN )
978–979 Mã vạch ” Bookland ” ( ISBN ) – 979-0 dùng cho bản nhạc (“Musicland”, ISMN -13, thay thế các số ISMN M- không được dùng nữa)
980 Mã vạch Biên lai hoàn tiền
981–983 Mã vạch Nhận dạng phiếu giảm giá GS1 cho các khu vực tiền tệ chung
990–999 Mã vạch Nhận dạng phiếu giảm giá GS1

THAM KHẢO:

3. Một số mã vạch dành cho các quốc gia chưa đăng ký vào GS1 sử dụng

Ngoài những mã vạch đã được các quốc gia đăng ký và quản lý thông qua hệ thống GS1, vẫn còn một số dải số chưa được cấp cho bất kỳ quốc gia nào. Những dải số này hiện chưa thuộc sở hữu hay sử dụng chính thức, ví dụ như: 140–199, 390–399, 441–449, 510–519, 521–529, 550–559, 561–568, …

Mã vạch các nước

Do đó, nếu bạn thấy sản phẩm sử dụng các đầu số này, có khả năng mã vạch đó không được đăng ký chính thức trong hệ thống GS1, hoặc đó là mã do doanh nghiệp tự in, không có giá trị xác minh xuất xứ rõ ràng. Vì vậy, khi kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, người tiêu dùng cần chú ý hơn để tránh nhầm lẫn.

4. Cách tra cứu hàng hóa thật giả dựa vào mã vạch

Ngoài việc xác định nguồn gốc sản phẩm bằng 3 số đầu của mã vạch các nước, bạn cũng có thể kiểm tra xem hàng hóa đó có phải hàng chính hãng hay không bằng cách tính số kiểm tra (check digit) trên mã vạch EAN-13. Đây là con số cuối cùng (số thứ 13) dùng để đối chiếu.

Cách kiểm tra được thực hiện theo nguyên tắc: (Tổng các số ở vị trí chẵn × 3) + Tổng các số ở vị trí lẻ (trừ số cuối). Sau đó đối chiếu với số cuối của mã vạch.

Mã vạch các nước

Các bước kiểm tra chi tiết:

  1. Xem 3 số đầu tiên để biết nước sản xuất
    Ví dụ: 893 là Việt Nam, 880 là Hàn Quốc, 690 là Trung Quốc,…
  2. Cộng các số ở vị trí lẻ, tính từ trái sang phải (trừ số cuối cùng).
  3. Cộng các số ở vị trí chẵn (cũng trừ số cuối cùng).
  4. Lấy tổng vị trí chẵn × 3, rồi cộng với tổng vị trí lẻ.
  5. Lấy kết quả vừa tính được cộng với số cuối cùng của mã vạch.
    • Nếu tổng chia hết cho 10 → Hàng thật.
    • Nếu không chia hết cho 10 → Có khả năng là hàng giả hoặc mã vạch bị làm sai.

Ví dụ: Giả sử chúng ta có mã vạch: 8803500123451.

Đầu 880, cho thấy đây là hàng sản xuất tại Hàn Quốc.

Bước 1: Tách các số theo vị trí

  • Vị trí lẻ (trừ số cuối): 8 + 0 + 5 + 0 + 2 + 4 = 19
  • Vị trí chẵn: 8 + 3 + 0 + 1 + 3 + 5 = 20

Bước 2: Nhân tổng vị trí chẵn với 3

20 × 3 = 60

Bước 3: Cộng với tổng vị trí lẻ

60 + 19 = 79

Bước 4: Cộng với số cuối (1)

79 + 1 = 80

80 chia hết cho 10. Kết luận: Đây là hàng thật.

Công thức nhớ nhanh:

Chẵn × 3 + Lẻ (trừ số cuối) + Số cuối

Tổng chia hết cho 10 thì là hàng thật

Với cách tính này, bạn có thể kiểm tra sơ bộ độ chính xác của mã vạch trên sản phẩm. Tuy nhiên, cần lưu ý, một số sản phẩm nội địa, thủ công hoặc hàng xách tay có thể không sử dụng mã GS1 chuẩn. Bên cạnh đó, hàng giả có thể dùng vỏ hoặc mã thật, nên tốt nhất kết hợp thêm kiểm tra thương hiệu, bao bì, tem phụ, chất lượng sản phẩm,…

Mã vạch các nước

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về mã số mã vạch các nước và cách tra cứu xuất xứ hàng hóa dựa trên bảng mã vạch các quốc gia. Nắm được đầu mã vạch không chỉ giúp người tiêu dùng yên tâm lựa chọn sản phẩm mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình quản lý, phân phối và xuất nhập khẩu hàng hóa một cách minh bạch, hiệu quả.

Bạn đang đau đầu vì nhập phải lô hàng kém chất lượng? Bạn đang lo sợ rủi ro hàng giả, hàng nhái trà trộn? Hay đang khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan và kiểm soát nguồn gốc sản phẩm? Hãy để Nhập Khẩu Chính Ngạch Việt Trung đồng hành cùng bạn. Với quy trình kiểm soát chất lượng chặt chẽ, hồ sơ chứng từ minh bạch và mạng lưới đối tác uy tín tại Trung Quốc, NKCN cam kết giúp bạn nhập khẩu hàng chính hãng, chất lượng cao, không lo rủi ro, không phát sinh phức tạp.

Chọn hàng chính hãng ngay từ đầu với mã vạch chuẩn để kinh doanh bền vững. Còn chần chừ gì mà không liên hệ ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và báo giá tốt nhất!

Bùi Văn Tuyên
Chuyên gia logistics

Tôi là người kiểm duyệt nội dung tại website Nhập Khẩu Chính Ngạch, với hơn 10 năm kinh nghiệm nghiên cứu thị trường Trung Quốc và logistics, đặc biệt là nhập hàng Trung Quốc chính ngạch. Mỗi bài viết được chia sẻ đều hướng đến sự rõ ràng, dễ áp dụng, giúp các doanh nghiệp và cá nhân nhập khẩu hiệu quả, tiết kiệm chi phí và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Tin tức liên quan

Master bill là gì? Phân biệt master bill và house bill chi tiết
10 Th12 - 2025

Master Bill là gì? Phân biệt MBL và HBL chi tiết nhất về người phát…

Hóa đơn chiếu lệ là gì? So sánh Proforma Invoice và Commercial Invoice
10 Th12 - 2025

Bạn mới tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu và băn khoăn không biết…

Shipping line là gì? Vai trò của shipping line trong logistics là gì?
09 Th12 - 2025

Tìm hiểu shipping line là gì, vai trò, nhiệm vụ và lợi ích trong vận…

Liên hệ

Thông tin LIÊN HỆ

Chúng tôi luôn không ngừng cải tiến và hoàn thiện dịch vụ nhập khẩu Trung Quốc chính ngạch để không phụ sự tin tưởng của quý khách hàng.

Đăng ký nhận tư vấn

Điền đầy đủ thông tin và chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h kế tiếp